03/04/2014 10:41:26
Mặt hàng mà Việt Nam nhập khẩu nhiều nhất từ Nga là xăng dầu các loại, với43.834 tấn, trị giá hơn 42,56 triệu USD, tăng 89,35% về lượng và tăng 94,68% về trị giá so với cùng kỳ năm trước, chiếm gần 40% tổng kim ngạch nhập khẩu trong 2 tháng đầu năm 2014.
Mặt hàng có giá trị nhập khẩu lớn thứ hai là phân bón, với 56.609 tấn, trị giá 20,08 triệu USD, tăng 46,29% về lượng và tăng 28,26% về trị giá. Nhập khẩu sản phẩm từ sắt thép tăng rất mạnh, tăng tới 395,31% về trị giá so với cùng kỳ năm trước- là mặt hàng nhập khẩu lớn thứ ba về Việt Nam từ thị trường Nga.
Trong 2 tháng đầu năm 2014, mặt hàng có mức tăng nhập khẩu mạnh nhất từ Nga là sản phẩm khác từ dầu mỏ, tăng gấp 5 lần về trị giá so với cùng kỳ năm trước; nhập khẩu hóa chất cũng tăng tới 286,92%.
Những mặt hàng giảm nhập khẩu mạnh từ Nga gồm: Sắt thép các loại giảm 97,15%; linh kiện phụ tùng ôtô giảm 88,96%; sản phẩm hóa chất giảm 84,29%; máy móc, thiết bị, dụng cụ và phụ tùng giảm 67,98% so với cùng kỳ năm trước.
Hiện Việt Nam đang đàm phán Hiệp định thương mại tự do với liên minh thuế quan Nga - Belarus – Kazakhstan. Theo lộ trình các phiên đàm phán sẽ kết thúc vào năm 2014, tạo khuôn khổ pháp lý cho thị trường đang vướng các rào cản thương mại. Xu hướng thị trường Nga năm 2014 sẽ mở hơn cho hàng hóa khi Nga đang là thành viên của WTO, các dòng thuế đang tiếp tục giảm, tạo thuận lợi cho hàng hóa Việt Nam xuất nhập khẩu.
Số liệu của Hải quan về nhập khẩu hàng hóa từ Nga 2 tháng năm 2014
Mặt hàng XK | 2Tháng/2013 | 2Tháng/2014 |
2Tháng/2014 so với cùng kỳ năm trước (%) |
|||
Lượng (tấn) | Trị giá (USD) | Lượng (tấn) | Trị giá (USD) | Lượng | Trị giá | |
Tổng | 108.381.463 | 115.708.725 | +6,76 | |||
Xăng dầu các loại | 23.150 | 21.862.784 | 43.834 | 42.561.773 | +89,35 | +94,68 |
Phân bón các loại | 38.696 | 15.658.413 | 56.609 | 20.083.029 | +46,29 | +28,26 |
Sản phẩm từ sắt thép | 1.665.077 | 8.247.228 | +395,31 | |||
Máy móc, thiết bị, dụng cụ và phụ tùng |
22.437.624 | 7.183.595 | -67,98 | |||
Cao su | 1.810 | 6.174.840 | 1.926 | 4.666.163 | +6,41 | -24,43 |
Hóa chất | 909.580 | 3.519.359 | +286,92 | |||
Sản phẩm khác từ dầu mỏ |
454.263 | 2.966.400 | +553,01 | |||
Hàng thủy sản | 1.798.869 | 2.875.688 | 59,86 | |||
Quặng và khoáng sản khác |
11.087 | 5.902.510 | 8317 | 2.805.986 | -24,98 | -52,46 |
Kim loại thường khác | 247 | 1.488.259 | 597 | 2.363.006 | +141,7 | +58,78 |
Phương tiện vận tải và phụ tùng |
5.876.574 | 2.129.202 | -63,77 | |||
Giấy các loại | 2.287 | 2.205.339 | 1601 | 1.731.643 | -30 | -21,48 |
Gỗ và sản phẩm gỗ | 709.169 | 889.087 | +25,37 | |||
Chất đẻo nguyên liệu | 166 | 500.450 | 309 | 837.467 | +86,14 | +67,34 |
Ôtô nguyên chiếc các loại |
16 | 1.200.500 | 16 | 655.600 | 0 | -45,39 |
Dược phẩm | 423.143 | 389.960 | -7,84 | |||
Sắt thép các loại | 14159 | 9.068.748 | 109 | 258.104 | -99,23 | -97,15 |
Sản phẩm hóa chất | 1.385.054 | 217.607 | -84,29 | |||
Linh kiện phụ tùng ôtô | 1.055.748 | 116.507 | -88,96 | |||
Dây điện và dây cáp điện |
61777 | 81.508 | 31,94 | |||
Phế liệu sắt thép | 14159 | 157 | 73785 | -98,89 |
Theo Vinanet