Giá vàng cũng tăng do USD giảm và sự hỗ trợ mang tính kỹ thuật từ tâm lý mua vào của các nhà đầu tư.
Đậu tương Mỹ tăng sau số liệu cho thấy bán sang Trung Quốc gia tăng. Giá cà phê robusta vững tại London bởi lo ngại nguồn cung hiện tại ở Việt Nam khan hiếm.
Giá dầu giảm, trong bối cảnh thị trường dồi dào nguồn cung mà nhu càu từ các nhà máy lọc dầu châu Âu ở mức vừa phải.
Chỉ số giá hàng hóa Thomson Reuters/Core Commodity CRB thay đổi nhẹ vào lúc đóng cửa, ở mức 278,8671 do giá dầu giảm được bù lại bởi nhiều hàng hóa khác tăng. Trong số 19 hàng hóa tính chỉ số thì có tới 11 tăng giá.
Khí gas tăng mạnh nhất, tăng gần 3% lên 4,232 USD/mBtu, sau khi dự báo thời tiết ở hầu khắp nước Mỹ tháng này sẽ lạnh.
Trên thị trường nickel, hợp đồng giao sau 3 tháng tại London tăng 1,4% kết thúc ở 13.955 USD/tấn, sau khi chạm mức cao như hôm 8/11.
Indonesia coskees hoạch cấm xuất khẩu nickel vào tháng tới khiến nhiều người gia tăng lượng mua dự trữ. Indonesia là nước xuất khẩu quặng nickel, than nhiệt và thiếc tinh luyện lớn nhất thế giới từ nhiều thập kỷ nay và hiện nước này đang cố gắng tăng giá trị gia tăng từ những tài nguyên thiên nhiên xuất khẩu bằng cách phát triển các ngành chế biến để hỗ trợ kinh tế trong nước phát triển.
Trên thị trường dầu thô, giá dầu Brent giảm 2,22 USD hay 2% xuống 109,39 USD/thùng. Dầu thô Mỹ giảm 31 US cent hay 0,3% xuống 97,34 USD/thùng.
Giá hàng hóa thế giới
Hàng hóa | ĐVT | Giá | +/- | +/-(%) |
So với đầu năm (%) |
Dầu thô WTI |
USD/thùng |
97,20 |
-0,31 |
-0,3% |
5,9% |
Dầu thô Brent |
USD/thùng |
109,10 |
-2,51 |
-2,3% |
-1,8% |
Khí thiên nhiên |
USD/gallon |
4,232 |
0,118 |
2,9% |
26,3% |
Vàng giao ngay |
USD/ounce |
1234,20 |
5,20 |
0,4% |
-26,4% |
Vàng kỳ hạn | USD/ounce |
1239,86 |
-0,70 |
-0,1% |
-25,9% |
Đồng Mỹ |
US cent/lb |
3,26 |
0,01 |
0,3% |
-10,8% |
Đồng LME | USD/tấn |
7135,00 |
13,00 |
0,2% |
-10,0% |
Dollar |
80,148 |
-0,167 |
-0,2% |
4,4% |
|
CRB |
278,867 |
0,210 |
0,1% |
-5,5% |
|
Ngô Mỹ |
US cent/bushel |
428,50 |
4,50 |
1,1% |
-38,6% |
Đậu tương Mỹ |
US cent/bushel |
1343,75 |
18,25 |
1,4% |
-5,3% |
Lúa mì Mỹ |
US cent/bushel |
639,00 |
1,75 |
0,3% |
-17,9% |
Cà phê arabica |
US cent/lb |
106,10 |
-0,30 |
-0,3% |
-26,2% |
Cacao Mỹ | USD/tấn |
2751,00 |
-52,00 |
-1,9% |
23,0% |
Đường thô |
US cent/lb |
16,55 |
-0,04 |
-0,2% |
-15,2% |
Bạc Mỹ | USD/ounce |
19,701 |
19,506 |
1,6% |
-34,8% |
Bạch kim Mỹ |
USD/ounce |
1368,50 |
12,20 |
0,0% |
-11,1% |
Palladium Mỹ |
USD/ounce |
735,00 |
-1,15 |
-0,2% |
4,5% |
Theo Vinanet