Bạn đang ở đây

Xuất khẩu hàng hóa Việt Nam sang Canađa tăng mạnh

30/09/2014 08:59:01

Những mặt hàng xuất khẩu chính của Việt Nam sang thị trường Canađa đều là những mặt hàng xuất khẩu chủ lực của Việt Nam như: Dệt may, thủy sản, giày dép các loại, gỗ và sản phẩm gỗ…

Mặt hàng dẫn đầu kim ngạch xuất khẩu sang Canada trong 8 tháng đầu năm 2014 là hàng dệt may, trị giá 327,99 triệu USD, tăng 33,92% so với cùng kỳ năm trước, chiếm 25% tổng trị giá xuất khẩu.
Mặt hàng đứng thứ 2 là thủy sản, trị giá 144,46 triệu USD, tăng 43,65% so với cùng kỳ năm trước (Việt Nam xuất khẩu chủ yếu cá ngừ filê sang Canađa). Đứng thứ ba trong bảng xuất khẩu là mặt hàng giày dép, trị giá 120,29 triệu USD, tăng 15,22% so với cùng kỳ năm trước. Hiện Việt Nam là một trong những nước xuất khẩu chủ lực mặt hàng giày dép vào quốc gia này.
Một số mặt hàng khác cũng có kim ngạch xuất khẩu tăng mạnh sang Canađa như: Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng tăng 40,71%; túi xách, ví, vali, mũ, ôdù tăng 41,04%; sản phẩm từ sắt thép tăng 41,65%; cà phê tăng 42,12%; hạt tiêu tăng 38,42%. Mặt hàng có mức tăng trưởng mạnh nhất kim loại thường khác và sản phẩm, tăng tới 221,15% so với cùng kỳ năm trước.
Quan hệ thương mại giữa Việt Nam và Canada tăng trưởng tương đối ổn định trong nhiều năm qua. Được đánh giá là có thị trường tự do, khá giống với một trong những bạn hàng số 1 của Việt Nam là Hoa Kỳ, Canada đang là thị trường tiềm năng cho xuất khẩu hàng Việt Nam.
Số liệu của Tổng cục hải quan về xuất khẩu sang Canađa 8 tháng đầu năm 2014
Mặt hàng  8Tháng/2013 8Tháng/2014

Tăng giảm so với cùng kỳ năm trước (%)

  Lượng (tấn) Trị giá (USD) Lượng (tấn) Trị giá (USD) Lượng

Trị giá

Tổng   929.622.361   1.310.709.208   +40,99
Hàng dệt may   244.915.057   327.996.869   +33,92
Hàng thủy sản   100.567.993   144.461.872   +43,65
Giày dép các loại   104.399.234   120.293.759   +15,22

Máy vi tính, sp điện tử và linh kiện

  82.720.870   114.174.456   +38,02
Gỗ và sp gỗ   75.463.054   97.015.528   +28,56
Phương tiện vận tải và phụ tùng   77.706.608   83.280.403   +7,17
Hạt điều 5.708 40.963.578 6.982 49.789.753 +22,32 +21,55
Kim loại thường khác và sản phẩm   12.117.200   38.914.727   +221,15
Túi xách, ví, vali, mũ, ôdù   23.126.155   32.617.631   +41,04
Sp từ sắt thép   22.232.899   31.492.859   +41,65

Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác

  21.690.689   30.520.713   +40,71
Vải mành, vải kỹ thuật khác       14.444.184    
Sp từ chất dẻo   13.009.733   13.195.565   +1,43
Cà phê 3.753 8.020.368 5.364 11.398.612 +42,93 +42,12
Hàng rau quả   9.513.162   11.342.985   +19,23
Hạt tiêu 887 6.444.343 1.121 8.920.556 +26,38 +38,42
Cao su 1.277 3.505.356 2.549 5.518.440 +99,61 +57,43
Sp mây, tre, cói và thảm   3.485.635   5.188.714   +48,86
Chất dẻo nguyên liệu 1536 3.545.247 1.944 4.597.908 +26,56 +29,69

Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc

  4.201.004   3.991.498   -4,99
Thủy tinh và các sp từ thủy tinh   2.668.479   3.138.026   +17,6

Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện

  1.518.441   2.904.900   +91,31
Sp gốm sứ   2.611.909   2.068.629   -20,8

Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận

           
 
T. Nga
Theo Vinanet