Bạn đang ở đây

Xuất khẩu chè 2 tháng đầu năm 2014: Thị trường số 1 vẫn là Pakistan

18/03/2014 10:03:54
Pakistan vẫn là thị trường lớn nhất nhập khẩu chè của Việt Nam, với lượng nhập 2.583 tấn chè, trị giá 4.979.002 USD, giảm 13,03% về lượng và giảm 1,67% về trị giá, chiếm 18,9% tổng trị giá xuất khẩu. (Việt Nam chủ yếu xuất khẩu chè xanh BT sang thị trường Pakistan, qua cảng SG khu vuc IV, CNF).
 
Nga là thị trường lớn thứ hai, với 2.247 tấn, trị giá 3.789.094 USD, tăng 24,21% về lượng và tăng 36,46% về trị giá. Đứng thứ ba là thị trường Đài Loan, với 2.258 tấn, trị giá 2.937.618 USD, giảm12,99% về lượng và giảm 21,7% về trị giá so với cùng kỳ năm trước. (Việt Nam chủ yếu xuất khẩu chè đen OPA sang Đài Loan qua Cảng Cát Lái, Hồ Chí Minh, CFR).
 
Ba thị trường xuất khẩu trên chiếm 44,5% tổng trị giá xuất khẩu chè của Việt Nam trong 2 tháng đầu năm 2014.
 
Trong 2 tháng đầu năm 2014, xuất khẩu chè sang một số thị trường có mức tăng trưởng so với cùng kỳ năm trước: Trung Quốc tăng 55,84% về lượng và tăng 50,32% về trị giá; Arập Xêút tăng 28,19% về lượng và tăng 34,63% về trị giá. Bên cạnh đó những thị trường có sự sụt giảm xuất khẩu gồm: Hoa Kỳ giảm 32,18% về lượng và giảm 27,84% về trị giá; Indonêsia giảm 36,22% về lượng và giảm 30,99% về trị giá; UAE giảm 78,1% về lượng và giảm 78,81% về trị giá; Đức giảm 46,92% về lượng và giảm 51,41% về trị giá; Ấn Độ giảm 43,14% về lượng và giảm 32,89% về trị giá so với cùng kỳ năm trước.
 
 
Dù được xếp trong top 5 quốc gia sản xuất chè lớn nhất thế giới, nhưng xét về giá trị, do hơn 90% lượng chè vẫn xuất khẩu thô ở dạng chè rời; ít doanh nghiệp đầu tư vào thương hiệu, đóng gói gia tăng giá trị cho sản phẩm, nên tổng giá trị xuất khẩu mặt hàng chè vẫn chưa đạt kết quả cao.
 
Số liệu của Tổng cục hải quan về khẩu chè Việt Nam 2 tháng đầu năm 2014
 
Nước
2T/2013
2T/2014
2T/2014 so với cùng kỳ năm trước (%)
Lượng (tấn)
Trị giá (USD)
Lượng (tấn)
Trị giá (USD)
Lượng
Trị giá
Tổng
18.876
28.751.575
16.435
26.269.156
-12,93
-8,63
Pakistan
2.970
5.063.597
2.583
4.979.002
-13,03
-1,67
Nga
1.809
2.776.770
2.247
3.789.094
+24,21
+36,46
Đài Loan
2.595
3.751.939
2.258
2.937.618
-12,99
-21,7
Trung Quốc
951
1.307.647
1.482
1.965.658
+55,84
+50,32
Arập Xêút
454
1.104.850
582
1.487.509
+28,19
+34,63
Hoa Kỳ
1.622
1.834.527
1.100
1.323.876
-32,18
-27,84
Indonêsia
1.557
1.565.286
993
1.080.263
-36,22
-30,99
Ba Lan
722
784.806
683
915.929
-5,4
+16,71
Thổ Nhĩ Kỳ
 
 
191
423.055
 
 
Malaysia
 
 
431
383.691
 
 
UAE
758
1.589.235
166
336.811
-78,1
-78,81
Cô oét
 
 
168
318.317
 
 
Đức
390
595.377
207
289.319
-46,92
-51,41
Ucraina
 
 
156
234.672
 
 
Philippin
65
171.476
65
171.476
 
 
Ấn Độ
204
213.638
116
143.367
-43,14
-32,89
 

Theo Vinanet