Trong 4 tháng đầu năm, các mặt hàng gia công lắp ráp vẫn là những mặt hàng xuất khẩu chủ lực và chiếm ưu thế. Kim ngạch xuất khẩu một số mặt hàng đạt mức tăng cao: Điện thoại các loại và linh kiện đạt 7,7 tỷ USD, tăng 29,2% so với cùng kỳ năm trước; hàng dệt, may đạt 5,9 tỷ USD, tăng 20%; giày dép đạt 2,8 tỷ USD, tăng 21,9%; thủy sản đạt 2,2 tỷ USD, tăng 32%; máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác đạt 2,1 tỷ USD, tăng 15%; phương tiện vận tải và phụ tùng đạt 2,1 tỷ USD, tăng 17,4%; gỗ và sản phẩm gỗ đạt 1,9 tỷ USD, tăng 22,4%; cà phê đạt 1,6 tỷ USD, tăng 29,5%. Một số mặt hàng có kim ngạch xuất khẩu bốn tháng giảm so với cùng kỳ năm trước: Điện tử, máy tính và linh kiện đạt 2,9 tỷ USD, giảm 5,7%; dầu thô đạt 2,1 tỷ USD, giảm 10,9%; gạo đạt 960 triệu USD, giảm 1,6%; sắn và sản phẩm sắn đạt 433 triệu USD, giảm 17%; cao su đạt 392 triệu USD, giảm 36%; than đá đạt 256 triệu USD, giảm 25,9%.
Thống kê hàng hóa xuất khẩu
ĐVT: nghìn tấn, triệu USD
Thực hiện |
Ước tính |
Cộng dồn |
4 tháng năm |
|||||
Lượng
|
Trị giá
|
Lượng
|
Trị giá
|
Lượng
|
Trị giá
|
Lượng
|
Trị giá
|
|
TỔNG TRỊ GIÁ |
12277
|
12200
|
45735.5
|
116,9
|
||||
Khu vực kinh tế trong nước |
4215
|
4180
|
15382.6
|
116,2
|
||||
Khu vực có vốn đầu tư NN |
8062
|
8020
|
30353
|
117,2
|
||||
Dầu thô |
557
|
520
|
2117
|
89,0
|
||||
Hàng hoá khác |
7505
|
7500
|
28236
|
120,1
|
||||
MẶT HÀNG CHỦ YẾU |
|
|
|
|
||||
Thủy sản |
614
|
620
|
2236
|
132,0
|
||||
Rau quả |
88
|
90
|
366
|
123,1
|
||||
Hạt điều |
21
|
134
|
21
|
135
|
74
|
460
|
115,3
|
116,5
|
Cà phê |
278
|
568
|
220
|
464
|
822
|
1646
|
139,1
|
129,5
|
Chè |
8
|
12
|
9
|
13
|
33
|
51
|
87,8
|
90,4
|
Hạt tiêu |
26
|
175
|
23
|
160
|
73
|
496
|
136,3
|
141,3
|
Gạo |
631
|
284
|
700
|
308
|
2117
|
960
|
96,3
|
98,4
|
Sắn và sản phẩm của sắn |
391
|
120
|
320
|
93
|
1415
|
433
|
83,9
|
83,0
|
Than đá |
1026
|
73
|
600
|
3439
|
256
|
69,6
|
74,1
|
|
Dầu thô |
612
|
557
|
616
|
520
|
2412
|
2117
|
89,0
|
89,1
|
Xăng dầu |
145
|
136
|
130
|
122
|
511
|
483
|
105,4
|
106,5
|
Hóa chất |
73
|
65
|
273
|
185,5
|
||||
Sản phẩm hóa chất |
67
|
65
|
242
|
114,1
|
||||
Sản phẩm từ chất dẻo |
182
|
175
|
659
|
119,9
|
||||
Cao su |
45
|
86
|
45
|
88
|
196
|
392
|
85,2
|
64,0
|
Túi xách, ví, va li, mũ, ô dù |
238
|
250
|
821
|
148,1
|
||||
Sản phẩm mây tre, cói, thảm |
19
|
20
|
78
|
111,6
|
||||
Gỗ và sản phẩm gỗ |
519
|
500
|
1939
|
122,4
|
||||
Dệt, may |
1516
|
1500
|
5936
|
120,0
|
||||
Giày dép |
671
|
730
|
2850
|
121,9
|
||||
Sản phẩm gốm sứ |
43
|
40
|
160
|
110,2
|
||||
Đá quý, KL quý và sản phẩm |
57
|
50
|
187
|
109,8
|
||||
Sắt thép |
269
|
202
|
220
|
155
|
874
|
651
|
119,3
|
108,6
|
Điện tử, máy tính và linh kiện |
837
|
740
|
2941
|
94,3
|
||||
Điện thoại các loại và linh kiện |
2012
|
2200
|
7672
|
129,2
|
||||
Máy móc, thiết bị, DC, PT khác |
597
|
600
|
2134
|
115,0
|
||||
Dây điện và cáp điện |
54
|
55
|
212
|
109,9
|
||||
Phương tiện vận tải và phụ tùng |
457
|
420
|
2094
|
117,4
|
Nhập khẩu
Thực hiện nhập khẩu hàng hóa tháng 3/2014 đạt 12,5 tỷ USD, cao hơn 173 triệu USD so với số ước tính. Kim ngạch hàng hóa nhập khẩu tháng 4 ước tính đạt 12,6 tỷ USD, tăng 1% so với tháng trước và tăng 16,1% so với cùng kỳ năm trước. Tính chung 4 tháng đầu năm, kim ngạch hàng hóa nhập khẩu ước tính đạt 45,1 tỷ USD, tăng 13,7% so với cùng kỳ năm trước, bao gồm: Khu vực kinh tế trong nước đạt 18,8 tỷ USD, chiếm 41,7% tổng kim ngạch hàng hóa nhập khẩu và tăng 8%; khu vực có vốn đầu tư nước ngoài đạt 26,3 tỷ USD, chiếm 58,3%, tăng 18,2%.
Kim ngạch nhập khẩu 4 tháng năm nay tăng có sự đóng góp của một số mặt hàng thuộc nhóm hàng phục vụ gia công lắp ráp hàng xuất khẩu và nhóm hàng nguyên, nhiên liệu dùng cho sản xuất như: Máy móc thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác đạt 6,7 tỷ USD, tăng 26,7% so với cùng kỳ năm trước; điện tử, máy tính và linh kiện đạt 5,8 tỷ USD, tăng 4,5%; vải đạt 2,8 tỷ USD, tăng 15,9%; xăng dầu đạt 2,7 tỷ USD, tăng 13%; chất dẻo đạt 1,9 tỷ USD, tăng 9,4%; nguyên phụ liệu dệt, may, giày dép đạt 1,4 tỷ USD, tăng 32,5%; kim loại thường đạt 1,1 tỷ USD, tăng 17,1%; sản phẩm chất dẻo đạt 1 tỷ USD, tăng 35,7%; hóa chất đạt 1 tỷ USD, tăng 15,5%; sản phẩm hóa chất đạt 962 triệu USD, tăng 19,1%; ô tô đạt 942 triệu USD, tăng 46,2%, trong đó ô tô nguyên chiếc đạt 329 triệu USD, tăng 76,6%. Một số mặt hàng có kim ngạch nhập khẩu bốn tháng giảm so với cùng kỳ năm 2013 là: Sắt thép đạt 2,1 tỷ USD, giảm 7,6%; thức ăn gia súc và nguyên phụ liệu 890 triệu USD, giảm 1,9%; phân bón đạt 334 triệu USD, giảm 26,5%; cao su đạt 211 triệu USD, giảm 10,5%; xe máy và linh kiện, phụ tùng đạt 130 triệu USD, giảm 23,7%.
Quý I năm nay xuất siêu 1,1 tỷ USD, tháng 4 nhập siêu 400 triệu USD. Tính chung 4 tháng đầu năm, xuất siêu 683 triệu USD, bằng 1,5% tổng kim ngạch hàng hóa xuất khẩu. Trong tổng xuất siêu 4 tháng, khu vực có vốn đầu tư nước ngoài (kể cả dầu thô) xuất siêu 4,1 tỷ USD, tăng 11,5% so với cùng kỳ năm 2013; khu vực kinh tế trong nước nhập siêu 3,4 tỷ USD, giảm 18%.
Thống kê hàng hóa nhập khẩu
ĐVT: nghìn tấn, triệu USD
Thực hiện |
Ước tính |
Cộng dồn |
4 tháng năm |
|||||
Lượng
|
Trị giá | Lượng | Trị giá | Lượng | Trị giá | Lượng | Trị giá | |
TỔNG TRỊ GIÁ |
12473
|
12600
|
45052
|
113,7
|
||||
Khu vực kinh tế trong nước |
5076
|
5200
|
18796
|
108,0
|
||||
Khu vực có vốn đầu tư NN |
7397
|
7400
|
26256
|
118,2
|
||||
MẶT HÀNG CHỦ YẾU |
|
|
|
|
||||
Thủy sản |
87
|
90
|
349
|
193,1
|
||||
Sữa và sản phẩm sữa |
94
|
110
|
369
|
100,3
|
||||
Rau quả |
30
|
35
|
128
|
142,1
|
||||
Lúa mỳ |
166
|
53
|
130
|
42
|
633
|
202
|
140,1
|
121,2
|
Dầu mỡ động thực vật |
58
|
75
|
227
|
109,3
|
||||
Thức ăn gia súc và NPL |
212
|
240
|
890
|
98,1
|
||||
Xăng dầu |
670
|
657
|
720
|
710
|
2774
|
2653
|
113,3
|
113,0
|
Khí đốt hóa lỏng |
68
|
60
|
50
|
45
|
184
|
176
|
109,4
|
112,9
|
Sản phẩm khác từ dầu mỏ |
85
|
100
|
342
|
123,9
|
||||
Hóa chất |
268
|
270
|
1009
|
115,5
|
||||
Sản phẩm hoá chất |
266
|
270
|
962
|
119,1
|
||||
Tân dược |
166
|
604
|
108,3
|
|||||
Phân bón |
291
|
98
|
270
|
83
|
1045
|
334
|
94,5
|
73,5
|
Thuốc trừ sâu |
78
|
75
|
278
|
108,7
|
||||
Chất dẻo |
282
|
528
|
250
|
508
|
1007
|
1919
|
105,7
|
109,4
|
Sản phẩm chất dẻo |
280
|
285
|
1002
|
135,7
|
||||
Cao su |
30
|
60
|
25
|
54
|
101
|
211
|
102,2
|
89,5
|
Gỗ và sản phẩm gỗ |
286
|
290
|
870
|
202,8
|
||||
Giấy các loại |
137
|
125
|
130
|
115
|
500
|
442
|
118,6
|
111,7
|
Bông |
74
|
146
|
70
|
143
|
255
|
506
|
127,6
|
131,0
|
Sợi dệt |
63
|
133
|
60
|
139
|
228
|
490
|
111,2
|
106,1
|
Vải |
785
|
820
|
2751
|
115,9
|
||||
Nguyên PL dệt, may, giày dép |
415
|
430
|
1421
|
132,5
|
||||
Sắt thép |
828
|
568
|
860
|
587
|
3060
|
2086
|
98,4
|
92,4
|
Kim loại thường khác |
80
|
290
|
80
|
300
|
290
|
1067
|
118,1
|
117,1
|
Điện tử, máy tính và LK |
1702
|
1600
|
5796
|
104,5
|
||||
Máy móc thiết bị, DC, PT khác |
1753
|
1850
|
6704
|
126,7
|
||||
Ô tô(*) |
237
|
300
|
942
|
146,2
|
||||
Trong đó: Nguyên chiếc |
4
|
84
|
5
|
130
|
15
|
329
|
153,4
|
176,6
|
Xe máy và linh kiện, phụ tùng |
38
|
35
|
130
|
76,3
|
||||
Phương tiện vận tải khác và PT |
31
|
40
|
125
|
19,0
|
(*)Nghìn chiếc, triệu USD
Nguồn: Tổng cục Thống kê