Bạn đang ở đây

Tình hình xuất nhập khẩu giữa Việt Nam và Úc trong sáu tháng đầu năm 2016

22/08/2016 20:28:47

1. Xuất khẩu của Việt Nam sang Úc

Dầu thô sau khi sụt giảm gần 1,3 tỷ năm 2015 so với 2014, tiếp tục giảm gần 330 triệu USD (-76,5%) so với cùng kỳ năm 2015 kéo theo tổng kim ngạch xuất khẩu của Việt Nam sang Úc tiếp tục giảm mạnh.

Nếu không tính dầu thô, kim ngạch xuất khẩu các mặt hàng phi dầu thô tăng 5,4% so với cùng kỳ năm 2015. Trong đó, một số mặt hàng có mức tăng trưởng khá tốt như máy ảnh, máy quay phim tăng 481,6%, các sản phẩm từ sắt thép tăng 145%, nguyên vật liệu dệt  may, da giày tăng 91,4%...

Đơn vị tính: USD

Mặt hàng

XK T6/2015

XK T6/2016

Tăng/giảm (%)

Tổng kim ngạch XK

1,574,098,380

1,306,259,976

-17.0

Điện thoại các loại và linh kiện

327,786,287

305,219,852

-6.9

Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện

109,341,376

129,901,827

18.8

Dầu thô

430,987,881

101,105,977

-76.5

Giày dép các loại

79,639,483

89,893,459

12.9

Hàng dệt, may

67,448,999

79,519,804

17.9

Hàng thủy sản

74,387,790

78,411,131

5.4

Gỗ và sản phẩm gỗ

67,157,865

73,251,017

9.1

Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác

73,511,832

57,148,941

-22.3

Hạt điều

52,768,762

50,778,572

-3.8

Sản phẩm từ sắt thép

12,484,192

30,590,057

145.0

Kim loại thường khác và sản phẩm

27,765,339

27,569,347

-0.7

Phương tiện vận tải và phụ tùng

25,418,478

23,941,493

-5.8

Túi xách, ví,vali, mũ, ô, dù

20,239,866

22,167,285

9.5

Sản phẩm từ chất dẻo

19,578,831

19,182,650

-2.0

Cà phê

16,750,823

15,056,431

-10.1

Giấy và các sản phẩm từ giấy

12,663,604

11,420,600

-9.8

Sắt thép các loại

9,984,686

10,541,036

5.6

Sản phẩm nội thất từ chất liệu khác gỗ

8,172,000

10,357,706

26.7

Hàng rau quả

8,482,329

10,354,735

22.1

Hạt tiêu

7,378,546

9,721,771

31.8

Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận

7,291,089

8,373,301

14.8

Clanhke và xi măng

9,885,064

8,087,320

-18.2

Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc

5,952,022

7,339,656

23.3

Sản phẩm hóa chất

6,290,861

6,727,886

6.9

Đá quý, kim loại quý và sản phẩm

7,108,922

5,696,736

-19.9

Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày

2,593,861

4,963,820

91.4

Sản phẩm từ cao su

4,981,790

4,720,950

-5.2

Sản phẩm gốm, sứ

4,960,768

4,706,076

-5.1

Sản phẩm mây, tre, cói và thảm

4,210,420

3,156,733

-25.0

Gạo

2,452,991

2,607,951

6.3

Dây điện và dây cáp điện

4,080,653

2,293,501

-43.8

Chất dẻo nguyên liệu

2,270,277

1,740,259

-23.3

Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện

61,819

359,539

481.6

(Nguồn: Tổng cục Hải quan Việt Nam)

2. Nhập khẩu của Việt Nam từ Úc

Thời gian vừa qua, kim ngạch  nhập khẩu của Việt Nam từ Úc liên tục tăng mạnh chủ yếu do Việt Nam chuyển hướng nhập khẩu một số mặt hàng phục vụ cho sản xuất từ các nước khác sang Úc như bông các loại tăng 319,7%, than đá tăng 160,8% (mặt hàng than đó sẽ tiếp tục tăng mạnh trong thời gian tới khi các MOU và các hợp đồng ký giữa các tập đoàn của hai nước đi vào thực thi bắt đầu từ năm nay), quặng và khoáng sản tăng 88,8%, kim loại thường khác tăng 41,7%...

Đơn vị tính: USD

 

Mặt hàng

NK T6/2015

NK T6/2016

Tăng/giảm (%)

Tổng kim ngạch NK

1,007,451,365

1,099,547,156

9.1

Kim loại thường khác

145,609,750

206,390,554

41.7

Lúa mì

192,207,080

189,278,451

-1.5

Than đá

52,533,252

137,005,653

160.8

Bông các loại

9,609,185

40,327,083

319.7

Sữa và sản phẩm sữa

26,904,421

31,009,012

15.3

Quặng và khoáng sản khác

16,357,312

30,881,732

88.8

Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác

38,797,404

25,727,238

-33.7

Dược phẩm

28,571,506

23,656,846

-17.2

Sắt thép các loại

24,412,819

21,882,635

-10.4

Hàng rau quả

4,689,607

19,819,365

322.6

Sản phẩm hóa chất

15,333,237

15,947,222

4.0

Phế liệu sắt thép

44,765,138

15,716,506

-64.9

Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày

17,920,447

14,401,249

-19.6

Chất dẻo nguyên liệu

10,242,098

9,620,664

-6.1

Thức ăn gia súc và nguyên liệu

11,664,075

5,097,078

-56.3

Đá quý, kim loại quý và sản phẩm

5,902,726

4,723,754

-20.0

Sản phẩm từ sắt thép

1,636,967

4,277,606

161.3

Chế phẩm thực phẩm khác

2,546,455

3,206,938

25.9

Gỗ và sản phẩm gỗ

1,954,812

2,546,080

30.2

Sản phẩm khác từ dầu mỏ

6,439,406

2,825,824

-56.1

Dầu mỡ động thực vật

2,180,862

2,131,060

-2.3

Hóa chất

1,125,928

950,787

-15.6

(Nguồn: Moit.gov.vn