Thị trường thế giới: Giá xăng dầu thị trường thế giới 15 ngày đầu tháng 7/2014 diễn biến tăng, giảm không ổn định. Nếu so sánh giá bình quân 15 ngày đầu tháng 7/2014 với bình quân 15 ngày đầu tháng 6/2014 thì giá dầu Điêzen 0,05S, dầu hỏa, xăng Ron 92 tăng từ 0,48% đến 4,44% tùy từng chủng loại; trong khi đó giá dầu madut, dầu thô WTI giảm tương ứng -1,5% và -1,17%.
Nếu so sánh giá bình quân 15 ngày đầu tháng 7/2014 với bình quân tháng 6/2014 thì giá dầu hỏa, dầu điêzen 0,05S, dầu madut, dầu thô WTI giảm từ -1,3% đến -2,39% tùy từng chủng loại; Riêng mặt hàng xăng Ron 92 tăng 1,99%. Bảng so sánh cụ thể như sau: Đơn vị tính: USD/thùng, riêng madut: USD/tấn
Chủng loại |
BQ tháng 6/2014 |
BQ 15 ngày |
BQ 15 ngày tháng 7/2014 |
So sánh |
|||
(1) |
(2) |
(3) |
(3)/(2) |
(3)/(1) |
|||
Mức |
Tỷ lệ (%) |
Mức |
Tỷ lệ (%) |
||||
Xăng Ron 92 |
120,46 |
117,63 |
122,86 |
5,22 |
4,44 |
2,39 |
1,99 |
Dầu Điêzen 0,05S |
121,24 |
119,02 |
119,60 |
0,57 |
0,48 |
-1,64 |
-1,35 |
Dầu hỏa |
120,80 |
118,16 |
119,23 |
1,08 |
0,91 |
-1,57 |
-1,30 |
Dầu madut |
618,16 |
612,57 |
603,39 |
-9,18 |
-1,50 |
-14,77 |
-2,39 |
Dầu thô WTI |
105,24 |
103,94 |
102,72 |
-1,22 |
-1,17 |
-2,52 |
-2,39 |
Giá xăng dầu trong nước: Căn cứ diễn biến giá xăng dầu thế giới, giá cơ sở tính theo quy định tại Nghị định số 84/2009/NĐ-CP và tình hình kinh tế xã hội trong nước, ngày 7/7/2014, Bộ Tài chính ban hành công văn số 9154/BTC-QLG trong đó cho phép các doanh nghiệp tăng mức sử dụng quỹ Bình ổn giá đối với mặt hàng xăng thêm 200 đồng/lít (từ 300 đồng/lít lên mức 500 đồng/lít); tiếp tục sử dụng quỹ bình ổn giá 300 đồng/kg đối với dầu madut.
Đồng thời các doanh nghiệp kinh doanh xăng dầu đầu mối rà soát lại phương án tăng giá bán các mặt hàng xăng, dầu điêzen, dầu hỏa, dầu madut phù hợp với các quy định tại Nghị định số 84/2009/NĐ-CP và Thông tư số 234/2009/TT-BTC; Giá bán sau khi điều chỉnh (đã bao gồm mức sử dụng quỹ BOG nếu có) không cao hơn mức giá cơ sở theo quy định (nếu tham chiếu theo giá bán hiện hành của Tập đoàn xăng dầu Việt Nam thì mức tăng giá tối đa đối với xăng Ron 92, dầu điêzen 0,05S, dầu hỏa, dầu madut lần lượt là 418 đồng/lít, 294 đồng/lít, 413 đồng/lít, 137 đồng/kg).
Giá xăng dầu trong nước, mức trích, mức sử dụng Quỹ BOG, thuế suất thuế nhập khẩu các chủng loại xăng, dầu hiện hành như sau:
Các chủng loại xăng dầu |
Giá bán trong nước (đồng/lít,kg) |
Quỹ BOG (đồng/lít,kg) |
Thuế suất thuế nhập khẩu (%) |
|
Trích |
Sử dụng |
|||
Xăng RON 92 |
25.640 |
300 |
500 |
18 |
Dầu điêzen 0,05S |
22.820 |
300 |
0 |
14 |
Dầu hỏa |
22.950 |
300 |
0 |
16 |
Dầu madut 3,5S |
18.690 |
300 |
300 |
15 |